Vàng da

1. Đại cương.
1.1. Định nghĩa:
Vàng da (hoàng đản) là trạng thái bệnh lý biểu hiện da, niêm mạc có màu vàng đồng thời bilirubin toàn phần trong máu tăng trên 17 mcmol/lít.
1.2. Phân loại:
* Có 2 cách phân biệt:
+ Phân loại lấy gan làm mốc:
– Vàng da trước gan (trên gan): vàng da do huyết tán.
– Vàng da tại gan (tổn thương nhu mô gan): viêm gan siêu vi trùng.
– Vàng da sau gan (dưới gan): sỏi mật chủ (ống Choledoque).
+ Phân loại theo bilirubin nào tăng trong máu:
– Vàng da do tăng bilirubin trực tiếp( kết hợp): sỏi mật, viêm gan…
– Vàng da do tăng bilirubin tự do( gián tiếp): huyết tán.
* Các hội chứng trong bệnh học về gan:
+ Ứ mật (cholestase).
Biểu hiện của ứ mật:
– Ứ mật không vàng da.
– Ứ mật có vàng da.
– Ứ mật kéo dài.
+ Suy nhu mô gan (insuffisance hepaticellulaine):
Biểu hiện vàng da nhẹ, mệt mỏi.
+ Tăng áp lực cửa (hypertension portale):
Biểu hiện:
– Bloc dưới gan.
– Bloc trong gan.
– Bloc trên gan.
2. Biểu hiện triệu chứng.
2.1. Lâm sàng:
+ Cơ năng:
– Ngứa da, ngứa toàn thân,càng gãi càng ngứa, thuốc chống ngứa vô hiệu.
– Ngày ngủ gật, đêm ít ngủ (vì ngứa phải gãi).
– Thường chán ăn, sợ mỡ, đầy bụng, đau tức hạ sườn phải.
– Nước tiểu đỏ như nước vối thường xuyên.
– Phân bạc màu, phân lỏng, sống phân.
+ Thực thể (quan trọng):
– Nhìn da, niêm mạc bệnh nhân có màu vàng (dưới ánh sáng ban ngày).
– Nhiều vết xước bị nhiễm khuẩn trên da (do gãi vì ngứa).
– Trên da có những u vàng (xanthoma), mảng vàng (xanthelasma) giả thiết cho rằng đó là những mảng ứ đọng cholesterol màu vàng nhạt trên mặt da, mi mắt, dái tai, tay…
– Mạch quay dưới 50 nhịp/phút.
– Gan to chắc, bờ tù, nhẵn, ấn tức.
– Túi mật to và đau.
2.2. Xét nghiệm:
+ Xét nghiệm máu:
– Bilirubin máu trên 17 micromol/l.
– Cholesterol máu loại toàn phần tăng trên 5,2 mmol/l.
– Photphataza kiềm tăng trên 170 U/l.
– Tỉ lệ prothombin máu giảm dưới: 75%, với test Kohler (+).
+ Nước tiểu, phân:
– Nước tiểu: muối mật, sắc tố mật (+).
– Phân: stercobilin giảm hoặc mất.
+ Các xét nghiệm khác khẳng định nguyên nhân tắc mật:
– Siêu âm: thấy sỏi.
– X quang bụng không chuẩn bị, hoặc chụp đường mật có cản quang.
– Xạ đồ gan mật.
– Soi ổ bụng.
– Lấy dịch mật xét nghiệm.
+ Xét nghiệm miễn dịch:
– HbsAg (+) viêm gan (HBV, HCV…), IgM (ứ mật tiên phát: Hanot).
– Nghiệm pháp: Coombs (+) huyết tán.
– Nghiệm pháp: Waaler-Latex (VGM).
3. Chẩn đoán.
3.1. Chẩn đoán xác định:
– Lâm sàng: da niêm mạc vàng.
– Xét nghiệm có bilirubin tăng trong máu.
3.2. Chẩn đoán phân biệt:
+ Uống thuốc quinacrin:
– Có vàng da nhưng niêm mạc không vàng.
– Bilirubin máu bình thường.
+ Nhiễm sắc tố vàng:
– Vàng ở da gan bàn tay, chân, nơi khác bình thường.
– Niêm mạc cũng không vàng.
– Bilirubin máu không tăng.
+ Phân biệt vàng da trong gan, ngoài gan:
– Vàng da ứ mật ngoài gan:
. Có túi mật to, phân bạc màu.
. Siêu âm: đường mật trong gan túi mật giãn to.
. Soi ổ bụng: gan có màu xanh, to, túi mật to.
. X quang: đường mật tắc nghẽn, trên chỗ nghẽn thì giãn to.
. Hút dịch mật hoặc không lấy được dịch mật, hoặc thay đổi chất lượng.
– Vàng da do nguyên nhân tại gan:
. Túi mật không to, phân không bạc màu.
. Siêu âm: đường mật không giãn.
. Dịch mật kết quả bình thường.
. X quang: đường mật thông.
. Soi ổ bụng: thấy tổn thương gan, túi mật bình thường.
+ Vàng da do huyết tán:
– Lâm sàng: thiếu máu, vàng da, lách to, phân vàng, nước tiểu vàng.
– Xét nghiệm:
. Bilirubin gián tiếp tăng.
. Sức bền HC giảm.
. Test Coombs (+).
. HC lưới tăng (bình thường 0,6%).
+ Vàng da bẩm sinh: (Gillbert-Dubin Johnson):
– Vàng da sớm (lúc nhỏ tuổi)
– Bilirubin trực tiếp hoặc gián tiếp tăng.
– Bệnh nhân sống bình thường.
– Hiếm gặp.
3.3. Vì sao bilirubin tăng trong máu ? Các giả thiết
+ Tăng sản xuất bilirubin (tan máu, bẩm sinh, mắc phải).
+Rối loạn quá trình thu nhận bilirubin vào tế bào gan( tổn thương tế bào gan do nhiễm độc thuốc: rifampycin, aminazin…).
+ Rối loạn quá trình liên hợp do thiếu enzym glycuronyl transferaza (bệnh Gilbert, Gilbert-Naijar, xơ gan…).
+ Rối loạn quá trình vận chuyển bilirubin vào đường mật (Dubin-Johnson).
+ Tăng sinh đường mật, viêm vi quản mật tắc nghẽn đường mật trong gan (xơ gan, sỏi, u đầu tụy…).
+ Chèn ép đường mật: u đầu tụy, hạch to di căn ung thư vào cuống gan.
Bảng phân loại vàng da

1#Bình thường máu : BI TP Dưới 17mmol , nc tiểu : bil 0 urobilin 0-4mg/24h 8mcmol/24h & ,phân :40-80mg/24h , 68-478mcmol/24h

2#Tan máu máu: Bi gt tăng & nc tiểu bil: 0 , urobilin: Tăng cao & phân:stercobilin: Tăng cao

3# Bẩm sinh máu: Bi tăng vừa & nc tiểu bil; 0, urobilin : Có vết & phân stercobilin: Giảm, Bt

4# Viêm gan máu :Bi TT tăng cao & nc tiểu bil : ( + ) , urobilin:Tăng & phân stercobilin:Giảm

5# Tắc mật máu: Bi .TP tăng & nc tiểu bilSad + ) , urobilin: 0 & phân stercobilin: 0

 

Nguồn: Tài liệu tham khảo

Rate this post

Bình luận bằng facebook

bình luận

Để lại một bình luận

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.