Bài giảng Y Khoa

Ý nghĩa của các xét nghiệm sinh hoá máu

1. Glucose; HbA1C:

Chẩn đoán bệnh đái tháo đường, theo dõi điều trị bệnh nhân bị đái tháo đường; hạ đường huyết.

2. Cholesterol; Triglycerid; HDL-C; LDL-C

Bệnh tăng Lipid máu, nguy cơ vữa xơ động mạch, tăng huyết áp nhồi máu cơ tim, thận hư nhiễm mỡ, gan nhiễm mỡ…

3. Ure; Creatinin; Ure nước tiểu 24 giờ; Creatinin nước tiểu 24 giờ

Bệnh lý về thận: Thiểu năng thận, viêm cầu thận cấp, mạn, suy thận…

4. Protein toàn phần; Albumin; Điện di protein

Đau tuỷ xương, suy nhược cơ thể, gan, viêm thận, suy thận …

5. Acid uric:

Bệnh Gout (thống phong), bệnh thận.

6. Bilirubin toàn phần; Bilirubin trực tiếp; Bilirubin gián tiếp

Các trường hợp vàng da do: tan huyết, viêm gan, tắc mật

7. LDH; CK-MB;

Nhồi máu cơ tim

8. SGOT (ALAT); SGPT (ASAT); g GT (Gama GT)

Các bệnh về gan: viêm gan cấp, mạn, tổn thương nhu mô gan (viêm gan siêu vi trùng, viêm gan do uống rượu…)

9. ALP (Phosphataza kiềm)

Rối loạn chuyển hoá xương, còi xương, nhuyễn xương, tắc ống mật, ung thư tiền liệt tuyến…

10. Amylase

Viêm tụy cấp, mạn, quai bị, viêm tuyến nước bọt

11. Điện giải đồ (Na+, K+, CL-, Ca+)

Các rối loạn điện giải trong bệnh thận, tim mạch, co giật, mất nước bệnh hạ canxi máu

12. Fibrinogen

Bệnh rối loạn đông máu, gan, khớp

Nguồn: Tài liệu tham khảo
Rate this post

Bình luận bằng facebook

bình luận

Trả lời